Để có thể định mức xăng dầu cho máy phát điện chính xác nhất trong quá trình vận hành máy. Sau đây bài viết sẽ tổng hợp cách định mức nhiên liệu máy phát điện chuẩn theo chuyên gia dành cho bạn.
1. Định mức tiêu hao xăng dầu cho máy phát điện là gì
Định mức xăng dầu cho máy phát điện được hiểu đơn giản là lượng nhiên liệu mà động cơ sẽ tiêu thụ trong một khoảng thời gian nhất định. Thời gian tiêu hao sẽ được tính bằng giờ. Mức tiêu tcủa xăng dầu cho máy phát điện phụ thuộc vào các yếu tố: Xuất xứ, Thương hiệu, động cơ, tình trạng máy cũ hay mới, công suất tải…
Ví dụ:
- Máy phát điện cùng công suất 50kVA
- Máy có công suất máy lớn, tiêu hao nhiên liệu nhiều hơn,
- Dung lượng tải ít hơn tất nhiên sẽ tiêu thụ ít hơn…
>>>> Tìm hiểu thêm: Quy định sử dụng máy phát điện mà bạn cần biết
2. Vì sao phải định mức nhiên liệu cho máy phát điện
Mặc dù mỗi máy phát điện tại Đà Nẵng đều có chỉ số tiêu thụ trong Cataloge và trong bảng kỹ thuật. Nhưng nó được đặt trong môi trường lý tưởng (Phòng thí nghiệm, nguồn điện ổn định, không thay đổi phụ tải). Định mức xăng dầu cho máy phát điện sẽ thể hiện phần nào công suất hoạt động của mỗi máy.
Là 1 trong 5 thông số quan trọng nhất của định mức. Dựa vào thông số này, người dùng có thể tính toán khá chính xác về mức xăng dầu tiêu hao của 1 máy phát điện trong một khoảng thời gian hoạt động. Để người dùng tính toán sử dụng sao cho hợp lý nhất. Giảm tối đa lượng nhiên liệu và tiết kiệm chi phí vận hành.
3. Định mức xăng dầu cho từng dòng máy phát điện
Trên thị trường hiện nay, có 2 dòng máy nổ được sử dụng phổ biến là máy phát điện chạy xăng và máy phát điện chạy dầu. Mức tiêu thụ nhiên liệu của 2 dòng máy này phụ thuộc vào công suất và số tải hoạt động trong cùng một thời gian.
3.1 Cách tính định mức tiêu hao cho máy phát điện chạy xăng
Khi định mức xăng dầu cho máy phát điện đối với dòng máy phát điện chạy xăng. Trung bình một máy phát điện có công suất hoạt động 1Kw/giờ sẽ tiêu thụ khoảng 340g/kwh.
Với 1 lít xăng nó có khối lượng tịnh khoảng 800g. Như vậy một chiếc máy phát điện chạy xăng có công suất 1Kw sẽ tiêu thụ khoảng 340g/giờ tương đương với 0,425 lít xăng. Vì vậy, với những máy phát điện có công suất cao hơn, bạn nhân với 0,425 sẽ ra kết quả.
Từ đó suy ra để tính mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện chạy xăng, bạn có thể sử dụng công thức: A = X × Y.
Trong đó:
- A là mức tiêu hao nhiên liệu
- X là khả năng tiêu hao nhiên liệu trung bình trong 1 giờ
- Y là cách thức hoạt động của máy phát
Cách định mức nhiên liệu cho dòng máy chạy xăng được tổng hợp theo 10 năm như sau:
Công suất của máy | Định mức nhiên liệu máy phát điện chạy xăng | |||
(KW) | 25% tải | 50% tải | 75% tải | 100% tải |
1 | 0.3 | 0.3 | 0.4 | 0.5 |
2 | 0.4 | 0.5 | 0.8 | 1 |
3 | 0.5 | 0.8 | 1.1 | 1.5 |
4 | 0.6 | 1 | 1.5 | 2 |
5 | 0.7 | 1.3 | 1.9 | 2.5 |
6 | 0.8 | 1.5 | 2.3 | 3 |
7 | 0.9 | 1.8 | 2.6 | 3.5 |
8 | 1 | 2 | 3 | 4 |
9 | 1.3 | 2.3 | 3.4 | 4.5 |
9.5 | 1.6 | 2.4 | 3.6 | 4.75 |
>>> Tham khảo thêm: Máy phát điện 5kw chạy xăng hỗ trợ được các thiết bị nào, loại nào tốt hơn?
3.2. Cách tính định mức tiêu hao cho máy phát điện chạy dầu
Để tính định mức xăng dầu cho máy phát điện. Thông thường, mỗi máy phát điện sẽ tiêu thụ trung bình 210g dầu/1KW. Khối lượng của một lít dầu cũng bằng 800 g. Theo đó 210 g dầu tương đương với 0,2625 lít. Từ đây có công thức chung tính mức tiêu thụ nhiên liệu máy phát điện dựa trên động cơ diesel:
- m = Pkt (trong điều kiện vận hành bình thường)
Trong đó:
- m là mức nhiên liệu tiêu hao của máy phát điện cần tính toán
- P là công suất hoạt động
- k đại diện cho tỉ lệ tiêu hao 0.2625
Trong trường hợp người dùng tăng số lần tải thì mức tiêu hao nhiên liệu cũng tăng theo. Do đó, công thức này chỉ để tham khảo. Dưới đây là bảng tính định mức xăng dầu cho máy phát điện theo dòng máy phát điện chạy dầu:
Công suất máy (kW) |
25% Tải (lít/h) |
50% Tải (lít/h) |
75% Tải (lít/h) |
100% Tải (lít/h) |
20 | 2,3 | 3,4 | 4,9 | 6,1 |
30 | 4,9 | 6,8 | 9,1 | 11 |
40 | 6,1 | 8,8 | 12,1 | 15,1 |
60 | 6,8 | 11 | 14,4 | 18,2 |
75 | 9,1 | 12,9 | 17,4 | 23,1 |
100 | 9,8 | 15,5 | 22 | 28 |
125 | 11,7 | 18,9 | 26,8 | 34,4 |
135 | 12,5 | 20,4 | 29 | 37,2 |
150 | 13,9 | 22,7 | 32,2 | 41,3 |
175 | 15,5 | 26,5 | 37,6 | 48,2 |
200 | 18,5 | 30,3 | 43,0 | 55,1 |
230 | 21,3 | 34,8 | 49,4 | 63,4 |
250 | 23,1 | 37,9 | 53,7 | 68,9 |
300 | 25,7 | 42,8 | 60,9 | 81,4 |
350 | 32,4 | 53 | 75,2 | 96,4 |
400 | 37 | 60,6 | 86 | 110,2 |
500 | 46,3 | 75,7 | 107,5 | 137,8 |
600 | 55,5 | 90,8 | 129 | 165,3 |
750 | 69,4 | 113,6 | 161,2 | 206,7 |
1000 | 81,8 | 137,8 | 197,2 | 269,1 |
1250 | 101,8 | 171,5 | 246 | 336,1 |
1500 | 121,9 | 205,5 | 294,5 | 403,1 |
1750 | 141,9 | 239,2 | 343,3 | 470,1 |
2000 | 162 | 273,3 | 391,7 | 537,1 |
2250 | 182,1 | 307,0 | 440,6 | 604,1 |
>>> Tham khảo thêm: Máy phát điện chạy dầu là gì? Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy
4. Cần làm gì để mức tiêu hao nhiên liệu máy phát điện
Để hoạt động tốt và giảm định mức xăng dầu cho máy phát điện. Hay độ cao trong quá trình sử dụng. Người dùng cũng nên ghi nhớ một vài lưu ý.
- Không bao giờ cho phép máy hoạt động quá giới hạn quy định
- Định kỳ vệ sinh đáy két để loại bỏ các tạp chất còn sót lại.
- Thay lọc nhiên liệu máy phát điện mỗi năm một lần
- Đảm bảo nhiệt độ nước làm mát từ 45 đến 65 độ C
Trên đây là cách định mức nhiêu liệu máy phát điện mà dienmayhanquoc dành cho bạn. Từ đấy giúp bạn có thể tính được chính xác định mức xăng dầu của 1 máy. Tiết kiệm được nhiên liệu cũng như dự trữ nhiên liệu. Giúp máy hoạt động công suất hơn.
>>> Tham khảo thêm: